ARCHAIC TERMS LÀ NGÔN NGỮ GÌ

Nay Harvey & Morris mang đến bạn Archaic terms trong Hợp đồng:
Trong hợp đồng tiếng Anh pháp lý, chúng ta có thể hiểu “Here” có nghĩa là “hợp đồng này”, nên nó thường được dùng thay cho “this Agreement”.
Người anh em song sinh tương đối của “Here” là “There” để dùng nói đến điều, vật vừa được nhắc tới, và cũng giống như “Here = This” thì ta có “There = That”, 


1. Thereby, kết quả của một hành động hay sự vật vừa được nhắc đến
Ex: Your client signed the contract and thereby entered into a binding agreement (Khách hàng của bạn đã ký hợp đồng trước đó và vì vậy dẫn đến một thỏa thuận ràng buộc).

2. Therein, ở trong một nơi/ một sự vật nào đó
Ex: The owner of the land and any person who wishes to claim an interest therein should contact lawyer as soon as possible (Chủ sở hữu của mảnh đất và bất kỳ người nào muốn yêu cầu quyền lợi liên quan nên liên hệ với Luật sư càng sớm càng tốt), từ therein ở đây chúng ta dịch và sử dụng từ liên quan để phù hợp ngữ cảnh thay vì dùng từ trong đó).

3. Thereon, sự vật/sự việc đã được đề cập 
Ex: The amount borrowed and the interest due thereon must be repaid by 15 March 2021 (Số tiền đã vay và tiền lãi phải trả trước ngày 15 tháng 3 năm 2021). Từ thereon được dùng ở đây để miêu tả số tiền đã vay và tiền lãi).

4. Thereinafter, sau sự vật/sự việc đã được đề cập trước đó
Ex: We were defined in that contract as the Company and we were known as the Company thereinafter (Chúng ta đã định nghĩa khái niệm Công ty trong hợp đồng đó, và chúng ta sẽ đề cập đến Công ty đó sau đây)

5. Thereto, đến sự vật/sự việc đã được đề cập 
Ex: I enclose a copy of the contract. Please return it to me together with any amendments.
At the meeting we will discuss Mr. Michael' will and all matters related thereto (Tại cuộc họp, chúng ta sẽ thảo luận về di chúc của ông Michael và tất cả các vấn đề liên quan đến di chúc đó)

Sau khi các bạn đã đọc qua các từ “There” đã nêu trên, nếu để ý bạn sẽ thấy có một nguyên tắc để dễ nhớ?
Đó là sự đảo ngược giới từ ra đằng trước!
Therein = in there, thereon = on there, thereto = to there, thereinafter = after in there

---
 
❓Tại sao bạn cần phải lấy chứng chỉ TOLES (Test Of Legal English Skills) - Cambridge Law Studio 🤔
TOLES là chứng chỉ độc quyền hiện tại liên quan tiếng anh páp lý.
TOLES là kỳ thi đánh giá mức độ thông thạo tiếng Anh pháp lý của Luật sư và những người làm việc liên quan đến ngành luật.
Ngoài việc nâng cao trình độ tiếng Anh pháp lý, TOLES còn giúp BẠN tăng khả năng vận dụng kiến thức tiếng Anh pháp lý chuyên ngành trong soạn thảo Hợp đồng, cho ý kiến pháp lý, giao tiếp, đàm phán với đối tác và khách hàng.
 
Thêm vào đó TOLES còn giúp tăng khả năng làm việc trong các hãng luật lớn, hoặc cho các Doanh nghiệp nước ngoài hay bất kỳ Doanh nghiệp nào giao thương Quốc tế.