TỪ VỰNG TIẾNG ANH PHÁP LÝ (1) - TOLES
Sau đây là một số từ vựng pháp lý mà HM mang đến cho các bạn:
DISCLOSE/DIVULGE: to disclose or to divulge information is to share that information with another person. Many employment contracts impose a duty upon the employee not to disclose or divulge confidential information to any third party.
(tiết lộ thông tin là chia sẻ thông tin đó với người khác. Nhiều hợp đồng lao động áp đặt nghĩa vụ đối với người được tiết lộ hoặc tiết lộ thông tin bí mật cho bất kỳ bên thứ ba nào.)
DISCRETION: ‘discretion’ means the right or the ability to choose to do something. If something is therefore ‘at the discretion of’ the employer, it means the employer can choose whether to do that thing or not.
('tùy ý' nghĩa là có quyền chọn làm hoặc không làm điều gì đó.)
DISMISS/DISMISSAL: ‘dismiss’ is the formal word for ‘fire’. Dismissal is the termination of the employment contract by the employer, usually because the employee has done something wrong. Within employment law, the distinction between an employee who chooses to leave employment and one who is dismissed from employment is extremely important for the purposes of deciding upon any unemployment benefits the employee may be able to claim from the government or tribunal action he or she may be able to take against the employer.
(Sa thải là việc chấm dứt hợp đồng lao động bởi người sử dụng lao động, thường là do người lao động đã làm sai gì đó. Trong luật lao động, sự khác biệt giữa một nhân viên chọn nghỉ việc và một người bị sa thải là vô cùng quan trọng cho các quyết định trợ cấp thất nghiệp mà người lao động có thể yêu cầu chính phủ hoặc của tòa án để họ có thể kiện người sử dụng lao động.)
DISREPUTE: If a business is ‘brought into disrepute’ it means that something has happened with the consequence that people have a worse or a lower opinion of that business. Most employment contracts give the employer the right to terminate the employment if an employee commits an act that will bring the name of the business into disrepute.
(Nếu một doanh nghiệp bị 'đưa vào tình trạng tồi tệ', điều đó có nghĩa là điều gì đó đã xảy ra và hậu quả là dư luận có ý kiến tồi tệ hơn hoặc thấp hơn về doanh nghiệp đó. Hầu hết các hợp đồng lao động cung cấp cho người sử dụng lao động quyền chấm dứt hợp đồng lao động nếu nhân viên đó thực hiện một hành động gây ảnh hưởng đến thương hiệu của người sử dụng lao động.)
---
Tại sao bạn cần phải lấy chứng chỉ TOLES (Test Of Legal English Skills) - Cambridge Law Studio
TOLES là chứng chỉ độc quyền hiện tại liên quan tiếng anh pháp lý.
TOLES là kỳ thi đánh giá mức độ thông thạo tiếng Anh pháp lý của Luật sư và những người làm việc liên quan đến ngành luật.
Ngoài việc nâng cao trình độ tiếng Anh pháp lý, TOLES còn giúp BẠN tăng khả năng vận dụng kiến thức tiếng Anh pháp lý chuyên ngành trong soạn thảo Hợp đồng, cho ý kiến pháp lý, giao tiếp, đàm phán với đối tác và khách hàng.
Thêm vào đó TOLES còn giúp tăng khả năng làm việc trong các hãng luật lớn, hoặc cho các Doanh nghiệp nước ngoài hay bất kỳ Doanh nghiệp nào giao thương Quốc tế.