TỪ VỰNG TIẾNG ANH PHÁP LÝ (2) - TOLES
Từ vựng tiếng Anh pháp lý mới của ngày hôm nay:
JOB TITLE: a job title is the name of the job an employee has. Examples of job titles are ‘Accountant’ ‘Administrative Manager’ or ‘Advertising Director’. Most contracts of employment state a very clear job title for the employee.
(chức danh công việc là tên của công việc mà một nhân viên có. Hầu hết các hợp đồng lao động đều nêu rõ một chức danh công việc rất rõ ràng cho người lao động.)
JURISDICTION: jurisdiction is the power of a court to hear a case (to hear a case means to listen to all of the evidence presented by both the employer and an employees as part of their dispute) and also the power to make a legally binding decision at the end of the case. In the UK employment tribunals publish a ‘jurisdiction list’ which lists all situations which may be the subject of a dispute between an employer and an employee over which the court has jurisdiction.
(thẩm quyền là quyền của tòa án để xét xử một vụ án và cũng là quyền đưa ra quyết định ràng buộc cuối cùng về mặt pháp lý vào cuối phiên toà.)
KEEP ON: to ‘keep on’ an employee is to continue to employ that person. It is the opposite of to ‘lay off’ employees, which means to make employees redundant. For example, if a business is not doing well and needs to save money it may lay off half of its employees and keep on the other half.
(là việc 'tiếp tục giữ’' một nhân viên lại công ty để làm việc. Nó trái ngược với việc 'sa thải' nhân viên. Ví dụ, nếu một doanh nghiệp hoạt động không tốt và cần tiết kiệm tiền, thì sẽ có thể sa thải một nửa số nhân viên của mình và giữ nửa còn lại.)
FRAUDULENT CONDUCT: fraudulent conducts is dishonest behaviour. Most contracts of employment give the employer the right to dismiss an employee on the grounds of the employee’s fraudulent conduct.
(hành vi gian lận là hành vi không trung thực. Hầu hết các hợp đồng lao động cung cấp cho người sử dụng lao động quyền sa thải một nhân viên với lý do hành vi gian lận của nhân viên.)
---
Tại sao bạn cần phải lấy chứng chỉ TOLES (Test Of Legal English Skills) - Cambridge Law Studio
TOLES là chứng chỉ độc quyền hiện tại liên quan tiếng anh pháp lý.
TOLES là kỳ thi đánh giá mức độ thông thạo tiếng Anh pháp lý của Luật sư và những người làm việc liên quan đến ngành luật.
Ngoài việc nâng cao trình độ tiếng Anh pháp lý, TOLES còn giúp BẠN tăng khả năng vận dụng kiến thức tiếng Anh pháp lý chuyên ngành trong soạn thảo Hợp đồng, cho ý kiến pháp lý, giao tiếp, đàm phán với đối tác và khách hàng.
Thêm vào đó TOLES còn giúp tăng khả năng làm việc trong các hãng luật lớn, hoặc cho các Doanh nghiệp nước ngoài hay bất kỳ Doanh nghiệp nào giao thương Quốc tế.